Bên cạnh từ vựng thì cấu trúc tiếng Anh cũng chính là phần quan trọng, chiếm 60% điểm số trong các bài kiểm tra, bài thi của các bạn. Trong tiếng Anh, các cấu trúc ngữ pháp lên tới hàng trăm tuy nhiên bạn chỉ cần nắm chắc 45+ cấu trúc ngữ pháp dưới đây mà Tài liệu 365 đưa ra thì sẽ không còn sợ phần cấu trúc ngữ pháp nữa. Hãy theo dõi bài viết để cập nhật những điều thú vị nhé!
I. Tổng hợp các cấu trúc tiếng Anh
Nếu như bạn đã có cho mình lượng từ vựng ổn định, kết hợp với sử dụng 45+ cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh dưới đây thì chắc chắn khả năng từ vựng về giao tiếp và trong các kỳ thi sẽ không còn phải lo lắng gì hết. Cùng Tài liệu 365 tìm hiểu các cấu trúc kèm ví dụ đi kèm đề có thể hiểu rõ hơn nữa nhé!
STT | Cấu trúc tiếng Anh thông dụng | Ý nghĩa | Ví dụ |
1 | S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something | Quá….để cho ai làm gì… | The math problem was too difficult for me to solve.
( Bài toán môn toán quá khó đối với tôi để giải quyết) |
2 | S + V + so + adj/ adv + that + S + V | Quá… đến nỗi mà | He spoke so softly that I couldn’t hear what he was saying.
(Anh ấy nói nhỏ đến mức tôi không thể nghe được những gì anh ấy đang nói) |
3 | It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V | Quá… đến nỗi mà | It was such a beautiful day that we decided to go for a picnic.
(Đó là một ngày đẹp quá nên chúng tôi quyết định đi dã ngoại) |
4 | S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something | Đủ… để ai đó làm gì | The water was hot enough for me to take a shower.
(Nước nóng đủ nóng để tôi tắm) |
5 | Have/ get + something + done (past participle) | Nhờ/thuê ai đó làm gì | I have my car washed every week.
(Tôi có xe của tôi được rửa mỗi tuần) |
6 | It + be + time + S + V (-ed, cột 2)
or It’s +time +for someone +to do something |
Đã đến lúc phải làm gì | It’s time for me to go to bed. (Đã đến lúc đi ngủ của tôi rồi)
It’s time for you to start your homework. (Đã đến lúc bạn bắt đầu làm bài tập về nhà rồi) |
7 | It + takes/took + someone + amount of time + to do something | Mất bao nhiêu thời gian để ai đó làm gì | It took me two hours to finish my essay. (Tôi mất hai giờ để hoàn thành bài luận của mình) |
8 | To prevent/stop + someone/something + From + V-ing | Ngăn cản ai/cái gì làm gì | I put on bug spray to prevent mosquitoes from biting me. (Tôi đã sử dụng thuốc xịt để ngăn côn trùng cắn tôi) |
9 | S + find + it + adj to do something | Thấy như thế nào khi làm cái gì | I find it difficult to wake up early in the morning. (Tôi thấy khó để dậy sớm vào buổi sáng) |
10 | To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. | Thích cái gì/làm cái gì hơn cái gì | I prefer watching movies to reading books. (Tôi thích xem phim hơn là đọc sách) |
11 | Would rather (‘d rather) + V + than + V | Thích làm cái gì hơn cái gì | I’d rather go to the beach than stay at home. (Tôi thích đi đến bãi biển hơn là ở nhà) |
12 | To be/get Used to + V-ing | Quen làm cái gì | She is used to waking up early in the morning. (Cô ấy đã quen thức dậy sớm vào buổi sáng) |
13 | Used to + V (infinitive) | Đã từng làm cái gì trong quá khứ và giờ không còn làm nữa | I used to play soccer when I was in high school. (Tôi đã từng chơi bóng đá khi còn học trung học) |
14 | To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing | Ngạc nhiên về… | I was amazed at how fast he finished the project. (Tôi ngạc nhiên về tốc độ hoàn thành dự án của anh ta) |
15 | To be angry at + N/V-ing | Tức giận về… | She was angry at her friend for not telling her the truth. (Cô ấy tức giận với bạn mình vì không nói cho cô ấy biết sự thật) |
16 | To be good at/ bad at + N/ V-ing | Giỏi về cái gì/ Kém về cái gì | She is good at playing the piano. (Cô ấy giỏi chơi đàn piano)
He is bad at remembering people’s names. (Anh ta kém nhớ tên người) |
17 | By chance = by accident (adv) | Tình cờ… | I met my old friend by chance at the shopping mall. (Tôi tình cờ gặp lại bạn cũ ở trung tâm mua sắm) |
18 | To be/get tired of + N/V-ing | Mệt mỏi vì cái gì | I am tired of eating pizza every day. (Tôi chán ăn pizza mỗi ngày) |
19 | Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing | Không chịu được/Không nhịn được làm gì | I can’t stand listening to loud music. (Tôi không thể chịu được nghe nhạc to) |
20 | To be keen on/ to be fond of + N/V-ing | Thích làm gì đó | She is fond of reading novels. (Cô ấy thích đọc tiểu thuyết) |
21 | To be interested in + N/V-ing | Quan tâm đến điều gì/làm gì | He is interested in learning a new language. (Anh ta quan tâm đến việc học một ngôn ngữ mới)
She is interested in watching documentaries. (Cô ấy thích xem phim tài liệu) |
22 | To waste + time/ money + V-ing | Lãng phí thời gian/tiền bạc làm gì | He wasted his time playing video games instead of studying. (Anh ta lãng phí thời gian chơi game thay vì học)
She wasted a lot of money on clothes that she never wears. (Cô ấy tiêu tiền nhiều vào quần áo mà không bao giờ mặc) |
23 | To spend + amount of time/ money + V-ing | Dành bao nhiêu thời gian/tiền làm việc gì | I spent three hours studying for the exam. (Tôi dành ba giờ để ôn tập cho kỳ thi)
She spent a lot of money on her vacation in Europe. (Cô ấy tiêu nhiều tiền cho kỳ nghỉ của mình ở châu Âu) |
24 | To give up + V-ing/ N | Từ bỏ làm gì | He gave up smoking last year. (Anh ta từ bỏ hút thuốc vào năm ngoái)
She gave up her dream of becoming an actress. (Cô ấy từ bỏ ước mơ trở thành nữ diễn viên) |
25 | Would like/ want/wish + to do something | Thí\ch/muốn làm cái gì | I would like to travel to Japan someday. (Tôi muốn đi du lịch đến Nhật Bản một ngày nào đó)
She wants to learn how to cook Vietnamese food. (Cô ấy muốn học cách nấu ăn Việt Nam) |
26 | Have + (something) to + Verb | Có cái gì đó để làm | have some work to finish before the end of the day. (Tôi có một số công việc phải hoàn thành trước khi kết thúc ngày) |
27 | It + be + something/ someone + that/ who | Chính…mà | It was the new teacher who gave us a lot of homework. (Chính giáo viên mới cho chúng tôi nhiều bài tập về nhà) |
28 | Had better + V(infinitive) | Tốt hơn hết nên làm điều gì đó | You had better study hard for the exam. (Bạn nên học chăm chỉ cho kỳ thi) |
29 | hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy/practice+ V-ing | ghét/thích/ghét/thích/tránh/kết thúc/phiền/hủy bỏ/cân nhắc/trì hoãn/phủ nhận/gợi ý/liều/giữ/tưởng tượng/thích/thực hành…. Cái gì/làm gì đó | I hate being betrayed by my friends. (Tôi ghét cảm giác bị bạn bè phản bội). |
30 | It is + tính từ + (for smb) + to do smt | Như thế nào đó để ai đó làm gì | It is very difficult for me to do the Math exercise.
Thật là khó để tôi làm bài tập toán |
31 | To be bored with something/doing something | Chán làm cái gì | I’m bored with this book. (Tôi chán quyển sách này rồi)
She was bored with doing the same job every day. (Cô ấy chán làm công việc giống nhau mỗi ngày) |
32 | It’s the first time + S+ have (has) + PII | Đây là lần đầu tiên mà ai đó làm gì | It’s the first time I’ve been to New York City. (Đây là lần đầu tiên tôi đến thành phố New York) |
33 | Enough + danh từ +(for somebody) + to do something. | Đủ cái gì để ai đó làm gì | There is enough time for us to finish the project. (Có đủ thời gian cho chúng ta để hoàn thành dự án) |
34 | Tính từ + enough + (for somebody) + to do something | Đủ như thế nào để ai đó làm gì | He is strong enough to lift the heavy box. (Anh ta đủ mạnh để nhấc chiếc hộp nặng) |
35 | Too + tính từ + to do something | Quá như thế nào để làm gì | The water is too hot to drink. (Nước quá nóng không thể uống được) |
36 | It’s time/high time for somebody + did something. | Đã đến lúc làm điều gì đó | It’s time for somebody to do something: It’s time for me to start studying for my exams |
37 | To want somebody to do something = To want/ have something + PII | Muốn ai đó làm gì = Muốn cái gì được làm | I want my car washed before the weekend. |
38 | It’s (not) necessary for S to do something = S(don’t) need/have to do something | Thật là (không) cần thiết để ai đó làm điều gì đó = Ai đó không cần thiết làm điều gì đó. | You don’t have to come to the meeting if you’re busy. |
39 | To look forward to V_ing | Mong ngóng, đợi chờ làm gì | I’m looking forward to seeing my friends this weekend. |
40 | To provide somebody from V_ing | Cung cấp cho ai đó cái gì | The fence prevents the dog from running away. |
41 | To prevent somebody from V_ing = To stop | Ngăn cản ai làm gì | I locked the door to prevent my dog from running out of the house.
(Tôi đã khóa cửa để ngăn chặn chó của tôi thoát ra ngoài nhà.) |
42 | To fail to do something | Thất bại khi làm gì | I failed to pass the driving test because I didn’t practice enough.
(Tôi không đỗ được bài thi lái xe vì tôi không luyện tập đủ.) |
43 | To be succeed in V_ing | Thành công trong việc gì | After many years of hard work, she was finally successful in becoming a doctor.
(Sau nhiều năm lao động chăm chỉ, cô ấy cuối cùng đã thành công trong việc trở thành bác sĩ.) |
44 | To borrow something from somebody | Mượn cái gì của ai | Can I borrow your pencil for a moment, please?
(Tôi có thể mượn cây bút chì của bạn được không?) |
45 | To lend somebody something | Cho ai mượn cái gì | Can you please lend me your car for the weekend?
(Bạn có thể cho tôi mượn chiếc xe của bạn vào cuối tuần được không?) |
46 | To make somebody do something | Bắt ai đó làm gì | My boss made me work overtime on Friday night.
(Sếp của tôi bắt tôi làm thêm giờ vào tối thứ Sáu.) |
47 | S+ be + so + adj + that + S + động từ. = S+ V + so + adv | Đến mức mà | She was so tired that she fell asleep during the movie.
(Cô ấy quá mệt mỏi đến nỗi cô ấy đã ngủ trong suốt bộ phim.) |
48 | S + be + such + adj + Noun + that + S + V. | He was such a good singer that the audience gave him a standing ovation.
(Anh ấy là một ca sĩ tốt đến nỗi khán giả đã đứng lên vỗ tay tán thưởng.) |
II. Cách học cấu trúc tiếng Anh nhanh nhất, hiệu quả nhất
Vậy để có thể chinh phục nhanh chóng các cấu trúc ngữ pháp thông dụng trên thì bạn cần có kế hoạch, phương pháp học tập thật là hiệu quả. Dưới đây chính là những kinh nghiệm, lưu ý và phương pháp để chinh phục cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh hoàn mà Tài liệu 365 muốn gửi đến bạn!
1. Đặt ra mục tiêu & kế hoạch học tập
Xác định được mục đích, mục tiêu học tập chính là bước đầu để bạn có thể kiên trì học tập. Nếu bạn không có mục tiêu rõ ràng thì chắc chắn bạn không thể nào hoàn thành được mục đích ban đầu của bản thân mình. Ví dụ:
- Mục tiêu học 45+ cấu trúc tiếng Anh thông dụng nhuần nhuyễn trong vòng 2 tháng.
- Kế hoạch: Bạn có thể lập kế hoạch theo tuần – theo tháng tùy vào lịch rảnh cá nhân của bạn.
- Mỗi ngày học 3 cấu trúc
- Lấy các ví dụ để hiểu sâu cấu trúc
- Làm các bài tập như: viết lại câu, sửa lỗi sai,… để thật sự nhuần nhuyễn cách sử dụng các cấu trúc này.
2. Các phương pháp học cấu trúc tiếng Anh hiệu quả nhất
Có nhiều phương pháp học cấu trúc tiếng Anh khác nhau, tùy vào mục đích và phong cách học của từng người mà có phương pháp phù hợp. Dưới đây là một số phương pháp học cấu trúc tiếng Anh hiệu quả mà bạn có thể tham khảo:
- Học theo từng chủ đề: Học cấu trúc tiếng Anh theo từng chủ đề như “Thì hiện tại đơn”, “Câu điều kiện”, “Mệnh đề quan hệ”, các cấu trúc đồng nghĩa (such…so)… giúp bạn nắm vững cấu trúc và sử dụng chúng trong các tình huống cụ thể.
- Xem phim, nghe nhạc và đọc sách tiếng Anh: Khi đọc sách, xem phim hay nghe nhạc tiếng Anh, bạn sẽ được tiếp xúc với những cấu trúc ngôn ngữ tự nhiên, giúp bạn học cách sử dụng chúng trong ngữ cảnh thực tế.
- Học qua các bài tập và đề luyện thi: Các bài tập và đề luyện thi tiếng Anh giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức cấu trúc tiếng Anh, đồng thời giúp bạn rèn luyện kỹ năng viết và nói tiếng Anh.
- Mạnh dạn nhờ sự giúp đỡ: Học cấu trúc ngữ pháp là một trong những phần khó nhất trong tiếng Anh, bạn cần tìm cho mình những người thầy, cô, bạn bè có kiến thức tiếng Anh tốt, nắm vững cấu trúc tiếng Anh, giải đáp các thắc mắc, cung cấp cho bạn các bài tập và hướng dẫn học tập một cách hiệu quả nhé!
III. Bài tập thực hành & Đáp án
Bài tập: Viết lại câu sao cho nghĩa câu không thay đổi
- He wants his car washed. (have)
- It’s not necessary for you to come to the meeting. (need)
- I am looking forward to going on vacation(excited about going on vacation.
- The fence prevents the dog from running away. (stop)
- She failed to finish her homework. (complete)
Đáp án:
- To want somebody to do something = To want/have something + PII
→ He wants to have his car washed.
- It’s (not) necessary for S to do something = S(don’t) need/have to do something
→ You don’t need to come to the meeting.
- To look forward to V_ing
→ I am excited about going on vacation.
- To prevent somebody from V_ing = To stop
→ The fence stops the dog from running away.
- To fail to do something
→ She didn’t complete her homework.
Trên đây Tài liệu 365 đã sưu tầm và tổng hợp lại 45+ cấu trúc tiếng Anh phổ biến nhất. Hy vọng kết hợp giữa phần lý thuyết và bài tập, bạn có thể nhanh chóng nắm rõ được kiến thức cấu trúc tiếng Anh này. Chúc bạn thành công.