Động từ To Be: Cách sử dụng và cấu trúc của mỗi thì

Động từ To Be là một trong những phần ngữ pháp quan trọng bạn cần nắm chắc nếu muốn chinh phục được tiếng Anh. Bên cạnh sử dụng động từ thường, động từ To Be đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong giao tiếp cũng như trong các bài tập thực hành. Cùng tailieu365.net khám phá tất tần tật kiến thức liên quan đến động từ To Be nhé!

Động từ To Be
Động từ To Be

I. Động từ To Be là gì?

Động từ To Be là một trợ động từ (auxiliary verb) có tác dụng liên kết thành phần chủ ngữ và thành phần vị ngữ để tạo thành một câu hoàn chỉnh, với mục đích miêu tả, đánh giá, giới thiệu một con người, một sự vật, một hiện tượng. Động từ To Be tạm dịch “thì, là, ở”, và nó có nhiều dạng khác nhau phụ thuộc vào chủ ngữ và thì được sử dụng trong đó. Ví dụ:

II. Các biến thể của động từ To Be

Đối với các biến thể của động từ To Be, điều này phụ thuộc vào ngôi, thì được sử dụng trong câu. Các bạn hãy tham khảo bảng mà Tài liệu 365 đưa ra nhé!

Các thì Chủ ngữ Động từ To Be Ví dụ
Dạng nguyên thể be To be or not to be, that is the question. (Là hoặc không là, đó là câu hỏi.)
Thì hiện tại đơn I am I am a student. (Tôi là một học sinh.)
He/She/It is He is a doctor. (Anh ta là một bác sĩ.)
You/We/They are You are my friend. (Bạn là bạn của tôi.) 

They are from Canada. (Họ đến từ Canada.)

Thì quá khứ đơn I/He/She/It was She was tired yesterday. (Cô ấy mệt mỏi hôm qua.)
You/We/They were We were happy to see you. (Chúng tôi vui mừng khi gặp bạn.)
Thì tương lai đơn I/You/He/She/It/We/They will be I will be on vacation next week. (Tôi sẽ đi nghỉ tuần tới.)
Dạng tiếp diễn being She is being very kind to us. (Cô ấy đang rất tử tế với chúng tôi.)
Dạng hoàn thành been They have been married for 10 years. (Họ đã kết hôn được 10 năm.)

1. Dạng nguyên thể

Đối với dạng nguyên thể, thường động từ sẽ được chia ở dạng  nguyên thể nếu như đứng sau động từ khuyết thiếu (can, could, may, might, must,…). Ví dụ:

  • I can ride a bike (Con con có thể chạy xe đạp)
  • You must do your homework (Con phải làm bài tập về nhà)
Động từ To Be dạng nguyên thể
Động từ To Be dạng nguyên thể

2. Động từ To Be ở thì hiện tại đơn

Công thức động từ To Be ở hiện tại đơn có công thức như sau:

Dạng câu Công thức Ví dụ
Khẳng định (+) S + am/is/are + O She is a doctor. (Cô ấy là một bác sĩ.)
Phủ định (-) S + am/is/are + not + O They are not at home. (Họ không ở nhà.)
Nghi vấn (?)
  • Am/Is/Are + S +…?
  • What/Why/How… + am/is/are + S +…?
Is he your brother? (Anh ta có phải là anh em của bạn không?)
Động từ To Be ở thì hiện tại đơn
Động từ To Be ở thì hiện tại đơn

Chia động từ To Be:

  • Chủ ngữ “I” động từ To Be sẽ được chia là “am”: Ví dụ: I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.)
  • Chủ ngữ “He”, “She”, “It” hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào thì động từ To Be chia là “is”. Ví dụ: He is my best friend. (Anh ta là bạn thân nhất của tôi.)
  • Chủ ngữ “You”, “We”, “They” và bất cứ chủ ngữ chia số nhiều nào thì động từ To Be chia là “are”. Ví dụ: They are going to the beach this weekend. (Họ sẽ đi đến bãi biển vào cuối tuần này.)

3. Động từ To Be ở thì quá khứ đơn

Dạng câu Công thức Ví dụ
Khẳng định (+) S + was/were +… She was a great singer when she was young. (Cô ấy là một ca sĩ tuyệt vời khi còn trẻ.)
Phủ định (-) S + was/were + not +… We were happy to see our friends at the party. (Chúng tôi rất vui khi gặp bạn bè tại buổi tiệc.)
Nghi vấn (?)
  • Was/Were + S +…?
  • What/Why/How… + was/were + S +…?
Were you at home yesterday? (Hôm qua bạn ở nhà à?)

 

Động từ To Be ở thì quá khứ đơn
Động từ To Be ở thì quá khứ đơn

Chia động từ To Be:

  • Chủ ngữ “I”, “He”, “She”, “It” hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào, động từ To Be được chia là “Was”. Ví dụ: I was happy yesterday. (Tôi vui vẻ vào ngày hôm qua.)
  • Chủ ngữ “You”, “We”, “They” hoặc bất cứ chủ ngữ số nhiều nào, động từ To Be được chia là “Were”. Ví dụ: We were friends in high school. (Chúng tôi là bạn bè ở trường trung học.)

4. Động từ To Be ở thì tương lai đơn

Dạng câu Công thức Ví dụ
Khẳng định (+) S + will be + O I will be home by 7 pm. (Tôi sẽ có mặt ở nhà vào lúc 7 giờ tối.)
Phủ định (-) S + will + not + be + O They will not be able to attend the meeting tomorrow. (Họ sẽ không thể tham dự cuộc họp ngày mai.)
Nghi vấn (?)
  • Will + S + be…?
  • What/Why/How… + will + S + be…?
Will it be sunny tomorrow? (Ngày mai trời có nắng không?)
Động từ To Be ở thì tương lai đơn
Động từ To Be ở thì tương lai đơn

Chia động từ To Be: Với thì tương lai đơn, động từ To Be ở dạng nguyên thể và được kết hợp với “Will” như cấu trúc ở bảng trên.

5. Động từ To Be ở dạng tiếp diễn

Dạng câu Công thức Ví dụ
Khẳng định (+) S + is/are/am + being + O She is being interviewed for the job. (Cô ấy đang được phỏng vấn cho công việc.)
Phủ định (-) S + is/are/am + not + being + O The project is not being completed on time. (Dự án không được hoàn thành đúng thời gian.)
Nghi vấn (?)
  • Is/are/am + S + being…?
  • What/Why/How… + is/are/am + S + being…?
Is John being rude to you? (John có cư xử thô lỗ với bạn không?)

What is he being criticized for? (Anh ta bị chỉ trích vì điều gì?)

Động từ To Be ở dạng tiếp diễn
Động từ To Be ở dạng tiếp diễn

Chia động từ To Be:

Ở thì này động từ To Be được chia ở dạng Being đi kèm với is/are/am. Sử dụng is, are hay am tùy thuộc vào chủ ngữ như cách chia ở thì hiện tại đơn.

6. Động từ To Be ở dạng hoàn thành

Dạng câu Công thức Ví dụ
Khẳng định (+) S + has/have been + O She has been working at the company for five years. (Cô ấy đã làm việc tại công ty này trong năm năm.)
Phủ định (-) S + has/have + not + been + O They have not been studying for the exam. (Họ không học cho kỳ thi.)
Nghi vấn (?)
  • Has/have + S + been…?
  • What/Why/How… + has/have + S + been…?
Have you been to Japan before? (Bạn đã từng đến Nhật Bản chưa?)

What has she been doing all day? (Cô ấy đã làm gì cả ngày?)

Động từ To Be ở dạng hoàn thành
Động từ To Be ở dạng hoàn thành

Chia động từ To Be:

  • Ở thì này động từ To Be được chia ở dạng “Been” kết hợp với “have/has” như cấu trúc. Với chủ ngữ “They, We, You,I..” và các chủ ngữ số nhiều ta dùng “have”. Ví dụ: They have been living in New York for five years. (Họ đã sống ở New York trong năm năm.)
  • Với chủ ngữ “ he, she,…” và các chủ ngữ số ít ta dùng “has”. Ví dụ: He has been working as a doctor since 2010 (Anh ấy là nghề bác sĩ vào năm 2010)

7. Động từ To Be ở dạng bị động

Dạng câu Công thức Ví dụ
Khẳng định (+) S + To Be + V(PII) + O She is paid monthly. (Cô ấy được trả lương hàng tháng.)
Phủ định (-) S + To Be + not + V(PII) + O They are not invited to the party. (Họ không được mời đến bữa tiệc.)
Nghi vấn (?)
  • To Be + S + V(PII)…?
  • What/Why/How… + To Be+ S + V(PII)…?
Is the report finished yet? (Báo cáo đã hoàn thành chưa?)

What is being discussed in the meeting? (Đang bàn luận về điều gì trong cuộc họp?)

Động từ To Be ở dạng bị động
Động từ To Be ở dạng bị động

Chia động từ To Be: Ở dạng này, ta cần dựa vào chủ ngữ và thì của câu để chia động từ To Be phù hợp.

III. Vị trí của động từ To Be trong câu & cách sử dụng động từ To Be

1. Đứng trước danh từ

Vị trí của động từ To Be Cấu trúc Ví dụ
Đứng trước danh từ S + To Be + N I am a student. (Tôi là một học sinh.)
Đứng trước tính từ S + To Be + Adj The book is interesting. (Cuốn sách thú vị.)
Đứng trước cụm giới từ S + To Be + Preposition The keys are on the table. (Các chìa khóa nằm trên bàn.)
Đứng trước động từ S + To Be + Ving (trong thì hiện tại tiếp diễn)

S + To Be + Ved (trong câu bị động)

She is studying English now. (Cô ấy đang học tiếng Anh bây giờ.)

The movie was directed by Steven Spielberg. (Bộ phim được đạo diễn bởi Steven Spielberg.)

Động từ To Be đứng trước danh từ
Động từ To Be đứng trước danh từ

IV. Cách dùng nâng cao của động từ To Be

1. Động từ To Be trong cấu trúc To Be + of + noun (=have)

Dùng để chỉ tính chất, miêu tả đặc điểm của một đối tượng, sự vật, sự việc nào đó. Ví dụ:

  • She is of great intelligence. (Cô ấy rất thông minh.)

2. Động từ To Be trong cấu trúc To Be + to + V

Cấu trúc trên thể hiện sự chỉ dẫn, câu mệnh lệnh, dự định được sắp đặt trước. Ví dụ:

  • I am to attend the meeting tomorrow. (Tôi phải tham dự cuộc họp vào ngày mai.)

3. Động từ To Be dùng trong cấu trúc be about + to do something 

Cấu trúc trên diễn tả ý định hay dự định nào đó, đã được lên kế hoạch rõ ràng trước đó. Ví dụ:

  • She is about to leave. (Cô ấy sắp rời đi.)

V. Bài tập với động từ To Be & Đáp án chi tiết

Dưới đây là bài tập thực hàng mà Tài liệu 365 đưa ra để giúp bạn có thể củng cố lại các kiến thức lý thuyết phía trên. 

Bài tập: Chia động từ To Be ở các thì hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn/tiếp diễn

  1. She ___studying English now.
  2. He ___my best friend in high school.
  3. She ___graduating from college soon.
  4. They ___ celebrating their anniversary next week.
  5. It ___a beautiful day yesterday.
  6. I ___tired after work yesterday.
  7. We ___going to the beach tomorrow.
  8. He ___a doctor.
  9. We ___late for the movie.
  10. You will ___a great lawyer someday.

Đáp án:

  1. is 
  2. was
  3. will be
  4. will be
  5. Was
  6. Was
  7. Are
  8. Is
  9. were
  10. will be

Động từ To Be không hề khó để học sau khi đọc tất cả các kiến thức và làm bài tập ở trên mà Tài liệu 365 đưa ra đúng không nào? Để có thể tiếp tục những kiến thức khác về cả từ vựng và cấu trúc ngữ pháp, hãy thường xuyên theo dõi các bài viết từ Tài liệu 365 nhé. Chúc các bạn thành công!

Đánh giá bài viết hữu ích
Ánh Bùi
Ánh Bùihttps://tailieu365.net/
Xin chào! Mình là Ánh, người sáng lập ra cộng đồng học tiếng Anh "Tài liệu 365". Với tinh thần tự học ngôn ngữ tiếng Anh trong suốt 5 năm qua, mình cam kết mang đến cho độc giả những tài liệu chất lượng, miễn phí 100% và kiến thức sâu rộng, chính xác để các bạn có thể nâng cao khả năng ngôn ngữ Anh của mình hiệu quả nhanh chóng!

Bài viết cùng chuyên mục

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

Trọn bộ Cambridge

Tailieu365.net xin gửi tặng bạn đọc trọn bộ Cambridge bản đẹp và mới nhất hiện nay và hoàn toàn MIỄN PHÍ!

Danh mục tailieu365.net