Cấu trúc Used to là một trong những cấu trúc ngữ pháp quen thuộc nhất trong tiếng Anh. Tuy nhiên, chỉ cần một chút thay đổi nhỏ thì chúng ta có thể bị nhầm lẫn sử dụng cấu trúc Used to và be used to. Vậy hãy cùng Tài liệu 365 tìm hiểu cách sử dụng và phân biệt cách cấu trúc nhé!
I. Used to là gì?
Cấu trúc Used to có nghĩa là đã từng làm gì đó trong quá khứ và hiện tại đã không còn làm nữa. Ví dụ:
- I used to live in the countryside when I was a child. (Tôi đã từng sống ở nông thôn khi tôi còn nhỏ.)
- She used to be afraid of public speaking, but after taking a public speaking course, she now confidently delivers presentations in front of large audiences. (Cô ấy từng sợ nói trước đám đông, nhưng sau khi tham gia một khóa học nói trước đám đông, giờ đây cô ấy đã tự tin thuyết trình trước đám đông khán giả.)
II. Cách sử dụng Used to
Ngoài việc thể hiện những hành động đã từng xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn làm nữa, thì cấu trúc Used to còn được sử dụng để nhấn mạnh sự thay đổi, khác nhau giữa hành động trong 2 khoảng thời gian. Ví dụ:
- I used to eat cereal for breakfast every morning, but now I prefer to have toast and eggs. (Tôi thường ăn ngũ cốc vào bữa sáng hàng ngày, nhưng bây giờ tôi thích ăn bánh mì nướng và trứng hơn.)
- He used to play the piano as a hobby, but he hasn’t practiced in years and has lost his skills. (Anh ấy từng chơi piano như một sở thích, nhưng anh ấy đã không tập luyện trong nhiều năm và đã mất kỹ năng của mình.)
III. Cấu trúc Used to
1. Các công thức Used to trong câu
Cấu trúc Used to có 3 loại cấu trúc chính nhất:
Cấu trúc used to | Ví dụ | |
Khẳng định | S + used to + V | I used to go swimming every weekend when I was younger. (Tôi thường đi bơi mỗi cuối tuần khi tôi còn nhỏ.) |
Phủ định | S + did not + use to + V
Hoặc S + use not to + V |
She did not use to eat spicy food, but now she enjoys trying different spicy dishes. (Cô ấy không quen ăn cay, nhưng bây giờ cô ấy thích thử các món cay khác nhau.) |
Nghi vấn | Did + S + use to + V | Did you use to play soccer when you were in high school? (Bạn có từng chơi bóng đá khi còn học trung học không?) |
2. Lưu ý khi sử dụng Used to
Khi sử dụng cấu trúc Used to, bạn cần phải chú ý đến những lưu ý dưới đây:
- Cấu trúc Used to không thể sử dụng ở thì hiện tại: Nếu bạn muốn diễn tả về thói quen trong hiện tại, bạn có thể sử dụng các từ chỉ tần suất như: Usually, always, often, never,..
- Sử dụng Used hay Use? Có thể thấy, Used là dạng quá khứ của động từ Use, vì thế ta chia động từ đúng theo ngữ pháp. Ví dụ: Khi đi sau các trợ động từ như: did, could, might thì “Use” được chia dưới dạng nguyên thể là Use. Ví dụ: I didn’t use to go swimming( Ngày trước, tôi thường không đi bơi).
IV. Một số các cấu trúc khác tương tự với Used to: Be Used to và Get Used to
1. Cấu trúc Be Used to
Cấu trúc Be Used to Ving được sử dụng để diễn tả ai đó đã từng làm việc gì đó nhiều lần và đã có kinh nghiệm trong việc đó. Chúng ta có thể dịch là đã quen với điều gì đó.
Công thức Be Used To được thể hiện ở bảng dưới đây
Cấu trúc Be used to | Ví dụ | |
Khẳng định | S + be (is, are, am) + Used to + Ving/ Danh từ | I am used to waking up early in the morning because of my work schedule. (Tôi đã quen với việc dậy sớm vào buổi sáng vì lịch làm việc của tôi.) |
Phủ định | S + be (is, are, am) + not used to + Ving/ Danh từ | She is not used to driving in heavy traffic, as she grew up in a small town with less congestion. (Cô ấy không quen lái xe khi xe cộ đông đúc vì cô ấy lớn lên ở một thị trấn nhỏ ít tắc nghẽn hơn.) |
Nghi vấn | Be (Is, Are, Am) + S + used to + Ving/ Danh từ? | Is she used to be a teacher? (Cô ấy từng là giáo viên à?) |
2. Cấu trúc Get Used to
Cấu trúc Be Used to được dùng để diễn tả ai đó đã làm quen một công việc, hành động nào đó.
Công thức sử dụng Get Used to trong câu
Cấu trúc Get Used to | Ví dụ | |
Khẳng định | S + get + used to + Ving/danh từ | I eventually got used to the busy streets and noise. (Cuối cùng tôi đã quen với những con phố đông đúc và ồn ào.) |
Phủ định | S + do not + get + used to + Ving/danh từ | She does not get used to eating spicy food. (Cô không quen ăn đồ cay.) |
Nghi vấn | Do + S + get + used to + Ving/danh từ? | Do you get used to driving in heavy traffic after living in a busy city for a while? (Bạn có quen với việc lái xe trong tình trạng giao thông đông đúc sau một thời gian sống ở một thành phố đông đúc không?) |
IV. Phân biệt cấu trúc Used to/ Be Used to/ Get Used to
Vậy làm thế nào để chúng ta có thể phân biệt được cách dùng của 3 cấu trúc này? Hãy để Tài liệu 365 giúp bạn trả lời câu hỏi này nhé!
Cấu trúc Used to | Cấu trúc be Used to | Cấu trúc Get Used to | |
Cách sử dụng | Dùng để diễn tả việc, sự việc trong quá khứ và không còn ở hiện tại | Dùng để diễn tả việc, sự việc thường xuyên diễn ra, những thói quen ở hiện tại | Diễn tả hành động đang dần trở thành thói quen |
Về thì | Cấu trúc Used to chỉ được sử dụng ở thì quá khứ | Cấu trúc Be Used to có thể được sử dụng ở tất cả các thì | Cấu trúc Get Used to có thể được sử dụng ở tất cả các thì |
Theo sau cấu trúc | Động từ nguyên thể V | Động từ dạng -ing hoặc danh từ | Động từ dạng -ing hoặc danh từ |
Ví dụ | I used to play the guitar every day when I was younger. (Tôi thường chơi guitar mỗi ngày khi tôi còn nhỏ.) | She is used to speaking in public due to her previous experience as a presenter. (Cô ấy đã quen với việc nói trước công chúng do có kinh nghiệm làm người dẫn chương trình trước đây.) | It took some time, but I eventually got used to the cold weather after moving to a northern country. (Phải mất một thời gian, nhưng cuối cùng tôi đã quen với thời tiết lạnh giá sau khi chuyển đến một quốc gia phía bắc.) |
V. Bài tập với cấu trúc Used to/ Be Use to và Get Used to
Bài tập: Điền cấu trúc Used to/ Be Use to và Get Used to vào chỗ trống thích hợp
- I ____________ drink coffee in the morning, but now I prefer tea.
- He ____________ living in a big city because he grew up in a small town.
- It took me a while to ____________ the new computer system at work.
- She ____________ be afraid of heights, but she overcame her fear through therapy.
- We need some time to ____________ the different time zone when we travel abroad.
- They ____________ going on vacations to the beach every summer.
- My grandparents ____________ sending handwritten letters before the era of emails and text messages.
- Are you ____________ the long hours of studying for exams?
- She ____________ the noise and hustle of the city after living there for several years.I ____________ play basketball in high school, but I haven’t played in years.
Đáp án:
- used to
- is used to
- get used to
- used to
- get used to
- used to
- used to
- get used to
- is used to
- used to
Như vậy Tài liệu 365 đã giúp bạn nắm vững kiến thức về cấu trúc Used to rồi. Nhớ theo dõi Tài liệu 365 thường xuyên để học được những kiến thức tiếng Anh thú vị nhé! Chúc các bạn thành công!